Hà Nội có hơn 100 trường THPT ngoài công lập (gồm tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài). Học phí của các trường đa dạng, từ vài triệu tới gần trăm triệu đồng một tháng, tùy chương trình học.
Thông thường, những trường dạy chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo có mức thu thấp hơn cả. Như ở THPT Văn Lang, Phùng Khắc Khoan, Huỳnh Thúc Kháng..., học phí khoảng 2-4 triệu đồng mỗi tháng.
Nếu có chương trình nâng cao, định hướng năng khiếu, bổ trợ tiếng Anh, các trường thu cao hơn. Nhóm này có THPT Đoàn Thị Điểm, Lê Quý Đôn, Newton, Phenikaa, Ngôi sao Hoàng Mai... với mức thu lên đến 13 triệu đồng.
Với nhóm trường dạy hệ chuẩn quốc tế như A-level, IB, IGCSE... học phí cao gấp nhiều lần. Như ở trường Dwight Hà Nội, Brighton College - mức thu khoảng 86-95,5 triệu đồng một tháng, tùy khối lớp.
Học phí 30 trường THPT ngoài công lập ở Hà Nội năm 2025 (một số trường tính học phí theo năm đã được chia trung bình 10 tháng, làm tròn đến một chữ số thập phân):
TT | Trường | Quận, huyện | Học phí bậc THPT (Triệu đồng/tháng) |
1 | MAY Academy | Hoàng Mai | 2 |
2 | Văn Lang | Đống Đa | 2,6-3,4 |
3 | Phùng Khắc Khoan | Đống Đa | 2,6-4,9 |
4 | Đông Kinh | Hai Bà Trưng | 2,8-3 |
5 | Hà Đông | Hà Đông | 3-3,9 |
6 | Phổ thông quốc tế Việt Nam | Hà Đông | 3 |
7 | Lý Thái Tổ | Cầu Giấy | 3-4 |
8 | Huỳnh Thúc Kháng | Thanh Xuân | 3,1-3,9 |
9 | FPT | Thạch Thất | 3,4-3,9 |
10 | Hoàng Long | Ba Đình | 3,7-4,7 |
11 | Everest | Bắc Từ Liêm | 3,2-6 |
12 | Lê Quý Đôn | Nam Từ Liêm | 4 |
13 | Newton | Bắc Từ Liêm | 4,3-13,7 |
14 | Phenikaa | Nam Từ liêm | 4,6-7,1 |
15 | Đoàn Thị Điểm | Nam Từ Liêm | 5,5 |
16 | Vinschool | Hai Bà Trưng | 6-20,7 |
17 | Ngôi sao Hoàng Mai | Hoàng Mai | 6-7,6 |
18 | Đa Trí Tuệ | Cầu Giấy | 6,5-11 |
19 | Nguyễn Siêu | Cầu Giấy | 7-18,7 |
20 | HAS | Đống Đa, Hà Đông | 7,5-18,2 |
21 | Archimedes | Đông Anh | 10-11,5 |
22 | Hà Nội Academy | Tây Hồ | 13,5-14,9 |
23 | Sentia | Nam Từ Liêm | 22-35,9 |
24 | Olympia | Nam Từ Liêm | 22-86,8 |
25 | Wellspring | Long Biên | 23,5-47,9 |
26 | Dewey | Tây Hồ | 23,7-67,1 |
27 | Quốc tế Nhật Bản | Hà Đông | 28-40 |
29 | Song ngữ Horizon | Tây Hồ | 32,8-60,7 |
29 | Brighton College | Gia Lâm | 86,7-94,1 |
30 | Dwight Hà Nội | Hoàng Mai | 89,2-95,5 |
Ngoài học phí, phụ huynh có thể phải nộp thêm một số khoản phí khác, như nhập học, ghi danh, xe đưa đón, đồng phục, cơ sở vật chất, phí xây dựng và phát triển trường, hay học phí bổ trợ tiếng Anh, Toán... Tổng cộng, các khoản này lên đến hàng chục triệu đồng mỗi năm.
Chẳng hạn ở MAY Academy, ngoài học phí hai triệu đồng, còn thu thêm học phí chương trình bổ trợ, dự án hướng nghiệp, tin học khoảng 1,5-2,5 triệu một tháng. Trường Đoàn Thị Điểm cũng thu thêm 2-5 triệu phí dạy tiếng Anh tăng cường, song ngữ, ngoài học phí cơ bản 5,5 triệu đồng mỗi tháng.
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội chưa công bố chỉ tiêu lớp 10 năm nay của khối trường tư. Các năm trước, số này khoảng 30.000 em. Nhóm trường ngoài công lập chủ yếu tuyển sinh bằng học bạ, xét điểm thi vào lớp 10 công lập do Sở tổ chức; số ít tổ chức kiểm tra, phỏng vấn.
Thanh Hằng