Đại học Công thương TP HCM giảm 0,5-1 điểm xét tuyển với khối A01, D01

Điểm xét tuyển Đại học Công thương TP HCM (HUIT) ở khối A01, D01, D15 sẽ thấp hơn các khối khác 0,5-1 điểm, tùy ngành.


Ngày 23/7, trường Đại học Công thương TP HCM công bố mức chênh lệch giữa các tổ hợp theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm sàn, công thức quy đổi điểm chuẩn.


Điểm sàn thi tốt nghiệp, học bạ, đánh giá năng lực của HUIT


Nhà trường cho biết mức chênh lệch giữa các tổ hợp được xác định theo phổ điểm thi tốt nghiệp THPT 2025. Ở mỗi ngành, trường chọn một tổ hợp gốc và so sánh mức độ lệch với các tổ hợp còn lại.


Theo đó, ở đa số ngành đào tạo, điểm xét tuyển theo khối C03 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử), D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh), D15 (Văn, Địa lý, Tiếng Anh) sẽ thấp hơn 0,5-1 điểm so với C00 (Văn, Sử, Địa), A00 (Toán, Lý, Hóa).


Ví dụ ngành Du lịch cùng xét khối C00, C03, D01 và D15. Nếu điểm chuẩn khối C00 là 20 thì điểm chuẩn các tổ hợp còn lại là 19. Tương tự, với ngành Marketing, nếu điểm chuẩn theo khối D01 là 24 thì các tổ hợp khác phải là 24,5.


Bách phân vị điểm thi 7 tổ hợp - Dự báo điểm chuẩn đại học


Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp theo từng ngành xét tuyển của Đại học Công thương TP HCM như sau:


TT
ngành
Tên ngànhChênh lệch điểm chuẩn giữa
các tổ hợp
17810101Du lịchC00 (Gốc); C03 (-1); D01 (-1); D15 (-1)
27810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhC00 (Gốc); C03 (-1); D01 (-1); D15 (-1)
37810201Quản trị khách sạnC00 (Gốc); C03 (-1); D01 (-1); D15 (-1)
47810202Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uốngC00 (Gốc); C03 (-1); D01 (-1); D15 (-1)
57380101LuậtC00 (Gốc); C03 (-1); C14 (-1); D01 (-1)
67380107Luật kinh tếC00 (Gốc); C03 (-1); C14 (-1); D01 (-1)
77220201Ngôn ngữ AnhA01 (0.50); D01 (Gốc); D09 (0.50); D14 (0.50)
87220204Ngôn ngữ Trung QuốcA01 (0.50); D01 (Gốc); D09 (0.50); D14 (0.50)
97340101Quản trị kinh doanhA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
107340115MarketingA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
117340120Kinh doanh quốc tếA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
127340122Thương mại điện tửA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
137340123Kinh doanh thời trang và dệt mayA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
147340129Quản trị kinh doanh thực phẩmB00 (0.50); C02 (0.50); D01 (Gốc); D07 (0.50)
157340201Tài chính ngân hàngA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
167340205Công nghệ tài chínhA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
177340301Kế toánA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
187460108Khoa học dữ liệuA00 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc); X26 (0.50)
197480201Công nghệ thông tinA00 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc); X26 (0.50)
207480202An toàn thông tinA00 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc); X26 (0.50)
217510202Công nghệ chế tạo máyA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
227510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tửA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
237510301Công nghệ kỹ thuật điện - điện tửA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
247510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
257510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứngA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
267520115Kỹ thuật nhiệtA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
277540204Công nghệ dệt, mayA00 (0.50); A01 (0.50); C01 (0.50); D01 (Gốc)
287510401Công nghệ kỹ thuật hóa họcA00 (0); B00 (Gốc); B08 (0); D07 (0)
297510402Công nghệ vật liệuA00 (0); B00 (Gốc); B08 (0); D07 (0)
307510406Công nghệ kỹ thuật môi trườngA00 (0); A01 (0); B00 (Gốc); D07 (0)
317540101Công nghệ thực phẩmA00 (0); B00 (Gốc); B08 (0); D07 (0)
327540105Công nghệ chế biến thủy sảnA00 (0); B00 (Gốc); B08 (0); D07 (0)
337540106Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩmA00 (0); B00 (Gốc); B08 (0); D07 (0)
347819009Khoa học dinh dưỡng và ẩm thựcA01 (0); B00 (Gốc); C02 (0); D07 (0)
357819010Khoa học chế biến món ănA01 (0); B00 (Gốc); C02 (0); D07 (0)
367850101Quản lý tài nguyên và môi trườngA00 (0); A01 (0); B00 (Gốc); D07 (0)
377420201Công nghệ sinh họcA00 (0); B00 (Gốc); B08 (0); D07 (0)
38LK7220204Ngôn ngữ Trung QuốcA01 (0); D01 (Gốc); D09 (0); D14 (0)
Chương trình liên kết Đại học Ludong, Trung Quốc (LDU)
39LK7340101Quản trị kinh doanhA00 (0); A01 (0); C01 (0); D01 (Gốc)
Chương trình liên kết Đại học Shinawatra, Thái Lan (SIU)

Đồng thời, trường công bố công thức quy đổi điểm chuẩn giữa các phương thức trong cùng một ngành.


Bảng quy đổi tương đương giữa phương thức gốc và các phương thức khác bằng phương pháp bách phân vị như sau:


Trong đó:


- a, b: Biên của khoảng điểm gốc


- c, d: Biên của khoảng điểm tương ứng


- k1%, kx%,..., kn%: Mốc phân vị theo phương thức A tương đương với mốc phân vị 1%, x%,..., n% theo phương thức gốc. Các mốc phân vị k1%, kx%,..., kn% sẽ được hội đồng tuyển sinh quyết định căn cứ vào dữ liệu xét tuyển của thí sinh, đối sánh kết quả học tập của thí sinh và hiệu quả tuyển sinh theo từng phương thức xét tuyển.


Sau tìm được các giá trị a, b, c, d, thí sinh quy đổi điểm trúng tuyển bằng kỹ thuật nội suy tuyến tính theo công thức:


Năm nay, HUIT tuyển 8.300 sinh viên. Ngoài các phương thức trên, trường còn tuyển thẳng, xét kết hợp điểm thi đánh giá năng lực chuyên biệt và học bạ.


Học phí trường Đại học Công thương TP HCM là 110-116 triệu đồng trọn khóa, với các chương trình cử nhân, tăng 3-5 triệu so với năm ngoái. Các chương trình cấp bằng kỹ sư, học phí khoảng 139-144 triệu đồng.


Thí sinh đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học không giới hạn số lần, đến 17h ngày 28/7. Sau đó, các em nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ 29/7 đến 17h ngày 5/8.


Điểm chuẩn đại học được công bố trước 17h ngày 22/8.


Lệ Nguyễn









Dai hoc Cong thuong TP HCM giam 0,5-1 diem xet tuyen voi khoi A01, D01


Diem xet tuyen Dai hoc Cong thuong TP HCM (HUIT) o khoi A01, D01, D15 se thap hon cac khoi khac 0,5-1 diem, tuy nganh.

Đại học Công thương TP HCM giảm 0,5-1 điểm xét tuyển với khối A01, D01

Điểm xét tuyển Đại học Công thương TP HCM (HUIT) ở khối A01, D01, D15 sẽ thấp hơn các khối khác 0,5-1 điểm, tùy ngành.
Giới thiệu cho bạn bè
  • gplus
  • pinterest

Các bài liên quan

Bình luận

Đăng bình luận

Đánh giá