The Australian, tờ nhật báo quốc gia được đọc nhiều nhất Australia, tuần trước công bố "2026 Research magazine" - danh sách trường và nhà nghiên cứu có ảnh hưởng nhất nước này năm 2026.
Đây là lần thứ tám tờ báo công bố danh sách này, căn cứ số lượt trích dẫn của các bài báo xuất bản trên 20 tạp chí hàng đầu ở mỗi lĩnh vực trong 5 năm qua, lấy dữ liệu từ Google Scholar.
Các nhà nghiên cứu được vinh danh theo 250 chuyên ngành ở tám lĩnh vực. Đó là Kinh doanh, Kinh tế và Quản lý; Khoa học Hóa học và Vật liệu; Kỹ thuật và Khoa học máy tính; Khoa học y tế và Sức khỏe; Nhân văn, Văn học và Nghệ thuật; Khoa học sự sống và Khoa học trái đất; Vật lý và Toán học; Khoa học xã hội.
Trong đó, anh Vinh được coi là nhà nghiên cứu có ảnh hưởng nhất ở chuyên ngành Hóa học hữu cơ, thuộc lĩnh vực Khoa học Hóa học và Vật liệu.
Nguyễn Thành Vinh hiện là giáo sư bậc hai (Associate professor) tại Đại học New South Wales (UNSW) - ngôi trường top 20 thế giới theo bảng xếp hạng QS 2026. Các nghiên cứu của anh tập trung vào xúc tác hữu cơ, hoạt hóa cation thơm, tổng hợp các hợp chất tự nhiên và có hoạt tính sinh học, tổng hợp không đối xứng và hóa học dược phẩm.
Trước đó, Vinh là cựu học sinh trường THPT chuyên Lam Sơn (Thanh Hóa). Năm 2000, Vinh là á quân cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia mùa đầu tiên, một trong bốn thành viên đội tuyển Việt Nam thi Oympic Hóa học quốc tế và giành huy chương bạc. Anh cũng trở nên quen thuộc với thế hệ 8X khi vào vai Nam trong bộ phim Phía trước là bầu trời.
Năm 2001, anh Vinh theo học ngành Hóa công nghiệp tại Đại học New South Wales, rồi lấy bằng Tiến sĩ Hóa hữu cơ tại Đại học Quốc gia Australia. Anh bắt đầu giảng dạy tại UNSW vào năm 2015.
Ngoài anh Vinh, The Australian còn vinh danh năm nhà nghiên cứu gốc Việt khác. Cụ thể:
TT
| Tên
| Nơi công tác
| Lĩnh vực
| Chuyên ngành |
1
| Dinh Phan
| Đại học La Trobe
| Kinh doanh, Kinh tế và Quản lý
| Kinh doanh quốc tế
|
2
| Sara Quach
| Đại học Griffith
| Kinh doanh, Kinh tế và Quản lý
| Marketing
|
3
| Vinh Nguyen
| Đại học New South Wales Sydney
| Khoa học Hóa học và Vật liệu
| Hóa học hữu cơ
|
4
| Kiet Tieu
| Đại học Wollongong
| Kỹ thuật và Khoa học máy tính
| Kỹ thuật cơ khí
|
5
| Thuc Duy Le
| Đại học South Australia
| Kỹ thuật và Khoa học máy tính
| Tin sinh học & Sinh học tính toán
|
6
| Bui Minh
| Đại học Quốc gia Australia
| Khoa học sự sống và khoa học trái đất
| Sinh học tiến hóa
|
Chỉ số trích dẫn (citation index) của một ấn phẩm, được đề xuất từ năm 1955, là số lần ấn phẩm này được trích dẫn, được tham khảo trong tất cả các ấn phẩm khác. Từ đó đến nay, đây là một độ đo quan trọng để đánh giá các công trình nghiên cứu, là cơ sở để định nghĩa các độ đo khác cho các tạp chí và nhà khoa học.
Khánh Linh