Biến động điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội ba năm qua

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) ba năm qua khoảng 21 đến 29,42/30, cao nhất là ngành Khoa học máy tính.


Đại học Bách khoa Hà Nội luôn dẫn đầu khối trường kỹ thuật - công nghệ về điểm chuẩn. Trong đó, các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin như Khoa học máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Kỹ thuật máy tính có đầu vào cao nhất, duy trì mức trên 28 điểm cho tổ hợp ba môn thi tốt nghiệp THPT trong nhiều năm.


Như ngành Khoa học máy tính, điểm chuẩn năm 2023 cao nhất ba năm qua - 29,42. Năm ngoái là 28,53, dù giảm nhưng vẫn dẫn đầu.


Điểm xét tuyển của trường được tính theo hai nhóm. Với nhóm ngành sử dụng tổ hợp không có môn chính, điểm chuẩn là tổng điểm 3 môn cộng điểm ưu tiên (nếu có). Với những tổ hợp có môn chính, công thức tính là: [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Môn chính) x 3/4] + Điểm ưu tiên. Tất cả theo thang điểm 30.


Cũng là Khoa học máy tính nhưng chương trình liên kết với Đại học Troy, Mỹ chỉ yêu cầu đầu vào là 21 - thấp nhất. Cùng lấy mức này là ngành Quản trị kinh doanh hợp tác với Đại học Troy.


Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội ba năm qua như sau:


TTChương trình đào tạoĐiểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
202220232024
1Kỹ thuật sinh học23,2524,624
2Kỹ thuật thực phẩm23,3524,4924,54
3Kỹ thuật thực phẩm (chương trình tiên tiến)23,3522,722
4Kỹ thuật sinh học (chương trình tiên tiến)-2122
5Kỹ thuật hóa học23,0323,724,38
6Hoá học23,0323,0423,81
7Kỹ thuật Hoá dược (chương trình tiên tiến)23,723,4424,34
8Công nghệ giáo dục23,1524,5525,3
9Quản lý giáo dục--24,78
10Kỹ thuật điện23,0525,5526,81
11Kỹ thuật điều khiển - Tự động hoá27,6127,5728,16
12Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (chương trình tiên tiến)23,5524,4725,8
13Kỹ thuật điều khiển - Tự động hóa (chương trình tiên tiến)25,9926,7427,54
14Tin học công nghiệp và Tự động hóa (chương trình Việt - Pháp)23,9925,1426,22
15Quản lý năng lượng-24,9825,4
16Quản lý công nghiệp23,325,3925,6
17Quản trị kinh doanh25,3525,8325,77
18Kế toán25,225,5225,8
19Tài chính - Ngân hàng25,225,7525,91
20Phân tích kinh doanh (chương trình tiên tiến)24,1825,4725,5
21Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chương trình tiên tiến)24,5125,6926,06
22Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông24,526,4627,41
23Kỹ thuật Y sinh23,1525,0425,8
24Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (chương trình tiên tiến)24,7125,7326,61
25Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (chương trình tiên tiến)24,1925,9927,03
26Kỹ thuật Y sinh (chương trình tiên tiến)23,8923,725,08
27Hệ thống nhúng thông minh và IoT (chương trình tiên tiến)24,1426,4527,21
28Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)23,1524,325,65
29Kỹ thuật môi trường23,032122,1
30Quản lý tài nguyên và môi trường23,032121,78
31Tiếng Anh KHKT và Công nghệ23,0625,4525
32Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế23,0625,1723,81
33Kỹ thuật nhiệt23,2623,9425,2
34CNTT: Khoa học máy tínhKhông xét29,4228,53
35CNTT: Kỹ thuật máy tính28,2928,2928,48
36Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (chương trình tiên tiến)Không xét28,828,22
37An toàn không gian số - Cyber Security (chương trình tiên tiến)Không xét28,0527,9
38Công nghệ thông tin (Việt - Nhật)27,2527,6427,35
39Công nghệ thông tin (Global ICT)Không xét28,1628,01
40Công nghệ thông tin (Việt - Pháp)Không xét27,3227,35
41Kỹ thuật Cơ điện tử26,3326,7527,49
42Kỹ thuật Cơ khí23,524,9625,8
43Kỹ thuật Cơ điện tử (chương trình tiên tiến)24,2825,4726,38
44Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác ĐH Griffith (Australia)23,3623,3224,89
45Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức)23,2924,0225,24
46Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Công nghệ Nagaoka (Nhật Bản)23,2123,8525,11
47Toán Tin26,4527,2127,35
48Hệ thống thông tin quản lý26,5427,0627,34
49Kỹ thuật vật liệu23,1623,2524,9
50Kỹ thuật vi điện tử và công nghệ nano-26,1827,64
51Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit-23,725
52Kỹ thuật in23,0322,724
53Khoa học và kỹ thuật vật liệu (chương trình tiên tiến)23,1621,524
54Vật lý kỹ thuật23,2924,2825,87
55Kỹ thuật hạt nhân23,2922,3124,64
56Vật lý y khoa23,2924,0225,31
57Kỹ thuật ôtô26,4126,4826,99
58Kỹ thuật cơ khí động lực24,1625,3126,12
59Kỹ thuật hàng không24,2325,526,22
60Kỹ thuật ôtô (chương trình tiên tiến)24,062525,9
61Cơ khí hàng không (chương trình Việt - Pháp PFIEV)23,5523,724,86
62Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Mỹ)23,423,721
63Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Mỹ)25,1524,9621
64Công nghệ dệt may23,121,422,5

Năm nay, trường tuyển 9.680 sinh viên. Các phương thức tuyển sinh gồm: xét tuyển tài năng, đánh giá tư duy, dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT và diện cử tuyển, lưu học sinh.


Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội từ năm 2025-2026 là khoảng 28-90 triệu đồng, tăng 3-5 triệu đồng so với hiện nay. Trong đó, chương trình chuẩn thu mức 28-35 triệu đồng một năm.


Chi tiết học phí Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2025


Mức thu các chương trình chất lượng cao tăng từ mức 33-42 triệu đồng lên khoảng 35-45 triệu mỗi năm, tùy ngành. Riêng ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có học phí 64-67 triệu, không tăng.


Với các chương trình quốc tế và liên kết đào tạo quốc tế, Đại học Bách khoa Hà Nội thu học phí trung bình 25-30 triệu đồng một học kỳ. Riêng chương trình Quản trị Kinh doanh (TROY-BA) và Khoa học Máy tính (TROY-IT) hợp tác với Đại học Troy của Mỹ, học phí mỗi năm khoảng 78-90 triệu đồng, một năm có ba học kỳ.


Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết học phí các năm sau có thể tăng, nhưng không quá 10%.


Dương Tâm









Bien dong diem chuan Dai hoc Bach khoa Ha Noi ba nam qua


Diem chuan Dai hoc Bach khoa Ha Noi (HUST) ba nam qua khoang 21 den 29,42/30, cao nhat la nganh Khoa hoc may tinh.

Biến động điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội ba năm qua

Điểm chuẩn Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) ba năm qua khoảng 21 đến 29,42/30, cao nhất là ngành Khoa học máy tính.
Giới thiệu cho bạn bè
  • gplus
  • pinterest

Các bài liên quan

Bình luận

Đăng bình luận

Đánh giá