Biến động điểm chuẩn lớp 10 TP HCM ba năm qua

Điểm chuẩn lớp 10 ở TP HCM ba năm qua thường từ 10,5 đến 25,5/30, dẫn đầu là trường Nguyễn Thượng Hiền, học sinh đạt trung bình trên 8 điểm mỗi môn mới đỗ.


Từ năm 2022, thành phố thống nhất cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 là tổng điểm ba môn Toán, Văn, Anh hệ số 1 cộng điểm ưu tiên (nếu có).


Ba năm qua, điểm chuẩn vào THPT Nguyễn Thượng Hiền luôn dẫn đầu với 24 điểm trở lên. Trung bình mỗi môn học sinh phải đạt trên 8 điểm mới đỗ. Top 10 của thành phố còn có những cái tên quen thuộc như THPT Nguyễn Hữu Huân, Gia Định, Nguyễn Thị Minh Khai, Phú Nhuận, Mạc Đĩnh Chi, Lê Quý Đôn, Nguyễn Hữu Cầu, với điểm chuẩn từ 22 trở lên.


Thấp nhất thành phố là các trường ở hai huyện ngoại thành Cần Giờ và Bình Chánh. Trong đó, điểm chuẩn lớp 10 các trường huyện Cần Giờ nhiều năm qua "dậm chân tại chỗ" với mức 10,5.


Năm 2023, hơn 80 trường tăng điểm chuẩn, mức phổ biến là 0,25-2 điểm. Nhưng năm ngoái, đa số các trường giảm 0,25-2,25, về mức tương tự năm 2022.


Biến động điểm chuẩn lớp 10 của TP HCM từ năm 2022 đến 2024:


TTTrường THPTNăm 2022Năm 2023Năm 2024
Quận 1
1Trưng Vương2121,521
2Bùi Thị Xuân22,2523,522,25
3Ten Lơ Man17,7518,2518,25
4Năng khiếu TDTT1213,513
5Lương Thế Vinh2120,2520,5
6THCS-THPT Trần Đại Nghĩa--20
Quận 3
7Lê Quý Đôn22,2523,2522,5
8Nguyễn Thị Minh Khai23,2524,2523,25
9Lê Thị Hồng Gấm13,514,2514,75
10Marie Curie19,52019,75
11Nguyễn Thị Diệu1615,515,25
Quận 4
12Nguyễn Trãi1313,2513,75
13Nguyễn Hữu Thọ1516,2516
Quận 5
14Trung học Thực hành ĐH Sài Gòn20,7521,7521
15Hùng Vương18,2519,2518,25
16Trung học thực hành - ĐHSP19,7522,523
17Trần Khai Nguyên20,2521,2519,75
18Trần Hữu Trang1414,2513,75
Quận 6
19Mạc Đĩnh Chi22,7523,2522,5
20Bình Phú19,52119,5
21Nguyễn Tất Thành16,7517,7517
22Phạm Phú Thứ1515,514,75
Quận 7
23Lê Thánh Tôn1718,517,25
24Tân Phong13,513,7514
25Ngô Quyền19,7520,2518,75
26Nam Sài Gòn18,7520,2520,25
Quận 8
27Lương Văn Can1213,513,5
28Ngô Gia Tự12,51214
29Tạ Quang Bửu1514,2515,25
30Nguyễn Văn Linh10,511,2511,25
31Võ Văn Kiệt1616,2516,5
32Chuyên Năng khiếu
TDTT Nguyễn Thị Định
1313,2513
TP Thủ Đức
33Giồng Ông Tố17,518,516,75
34Thủ Thiêm13,7514,514
35Nguyễn Huệ15,51715,25
36Phước Long16,7518,516,25
37Long Trường1112,2512
38Nguyễn Văn Tăng10,7511,7511
39Dương Văn Thì1416,2514,75
40Nguyễn Hữu Huân23,2523,7523,25
41Thủ Đức20,521,520,5
42Tam Phú17,251918
43Hiệp Bình14,51514
44Đào Sơn Tây1212,7513,5
45Linh Trung14,515,515
46Bình Chiểu12,513,2514
Quận 10
47Nguyễn Khuyến17,519,518,25
48Nguyễn Du20,521,2519,5
49Nguyễn An Ninh14,751515,25
50THCS-THPT Diên Hồng1415,2515
51THCS-THPT Sương Nguyệt Anh13,7513,514,25
Quận 11
52Nguyễn Hiền18,51919,75
53Trần Quang Khải161716,75
54Nam Kỳ Khởi Nghĩa15,7515,515,5
Quận 12
55Võ Trường Toản20,7521,2520,75
56Trường Chinh17,7518,2518
57Thạnh Lộc1616,516,25
Quận Bình Thạnh
58Thanh Đa14,7514,7515
59Võ Thị Sáu19,752119,5
60Gia Định2324,523
61Phan Đăng Lưu14,515,7516
62Trần Văn Giàu15,7517,2517,25
63Hoàng Hoa Thám18,519,2518,25
Quận Gò Vấp
64Gò Vấp16,517,2516,5
65Nguyễn Công Trứ2021,2510,25
66Trần Hưng Đạo19,520,519,75
67Nguyễn Trung Trực1718,2517,25
Quận Phú Nhuận
68Phú Nhuận22,523,522,5
69Hàn Thuyên15,2515,2515,25
Quận Tân Bình
70Tân Bình1920,2519,5
71Nguyễn Chí Thanh2020,2518,25
72Nguyễn Thượng Hiền24,2525,524,25
73Nguyễn Thái Bình17,7517,2517
Quận Tân Phú
74Trần Phú22,7523,523,25
75Tây Thạnh2121,7521
76Lê Trọng Tấn1920,2519,5
Quận Bình Tân
77Vĩnh Lộc16,251716,5
78Nguyễn Hữu Cảnh17,51918
79Bình Hưng Hòa17,2518,2518,5
80Bình Tân14,515,2515
81An Lạc1515,7515,25
Huyện Bình Chánh
82Bình Chánh111213,5
83Tân Túc1212,7514
84Vĩnh Lộc B13,514,2515,75
85Năng khiếu TDTT Bình Chánh1111,514
86Phong Phú10,51112,5
87Lê Minh Xuân1413,2515
88Đa Phước10,510,511,5
Huyện Cần Giờ
89THCS-THPT Thạnh An10,510,5-
90Bình Khánh10,510,510,5
91Cần Thạnh10,510,510,5
92An Nghĩa10,510,510,5
Huyện Củ Chi
93Củ Chi1514,7516,25
94Quang Trung1211,2513
95An Nhơn Tây10,510,511,5
96Trung Phú12,7514,7515,5
97Trung Lập10,510,511,75
98Phú Hòa121213,5
99Tân Thông Hội131414,75
Huyện Hóc Môn
100Nguyễn Hữu Cầu222322,5
101Lý Thường Kiệt1919,7519,75
102Bà Điểm17,7518,7518,5
103Nguyễn Văn Cừ14,51516,5
104Nguyễn Hữu Tiến171818
105Phạm Văn Sáng15,516,2516,75
106Hồ Thị Bi1516,517,5
Huyện Nhà Bè
107Long Thới12,7512,7512,25
108Phước Kiển1211,2512,75
109Dương Văn Dương131313

Năm 2025, TP HCM tuyển hơn 70.000 học sinh vào lớp 10 công lập, tương đương khoảng 79% số tốt nghiệp THCS. Tuy nhiên, do số học sinh lớp 9 năm nay ít hơn, nên tổng chỉ tiêu thấp hơn năm ngoái khoảng 7.000 em.


Chỉ tiêu 115 trường THPT công lập của TP HCM năm 2025


Kỳ thi vào lớp 10 công lập của TP HCM diễn ra ngày 6-7/6. Thí sinh làm ba bài thi Toán, Văn (120 phút), Ngoại ngữ (90 phút). Nếu đăng ký vào trường chuyên, các em làm thêm bài thi môn chuyên (150 phút).


Học sinh được đăng ký tối đa 8 nguyện vọng. Điểm xét tuyển vào các lớp đại trà là tổng điểm ba môn cộng điểm khuyến khích, ưu tiên (nếu có). Với các lớp chuyên, công thức là tổng điểm ba môn nói trên theo hệ số 1, cộng điểm bài thi môn chuyên hệ số 2.


Riêng trung tâm giáo dục thường xuyên, THCS-THPT Thạnh An của huyện Cần Giờ, xét tuyển bằng học bạ.


Lệ Nguyễn









Bien dong diem chuan lop 10 TP HCM ba nam qua


Diem chuan lop 10 o TP HCM ba nam qua thuong tu 10,5 den 25,5/30, dan dau la truong Nguyen Thuong Hien, hoc sinh dat trung binh tren 8 diem moi mon moi do.

Biến động điểm chuẩn lớp 10 TP HCM ba năm qua

Điểm chuẩn lớp 10 ở TP HCM ba năm qua thường từ 10,5 đến 25,5/30, dẫn đầu là trường Nguyễn Thượng Hiền, học sinh đạt trung bình trên 8 điểm mỗi môn mới đỗ.
Giới thiệu cho bạn bè
  • gplus
  • pinterest

Các bài liên quan

Bình luận

Đăng bình luận

Đánh giá