Biến động điểm chuẩn lớp 10 ở Hà Nội ba năm qua

Hà Nội - Điểm chuẩn lớp 10 ba năm qua của đa số trường THPT giữ ổn định, phổ biến mức trên 8 một môn ở nội thành, 4-5 điểm ở ngoại thành.


Năm 2025, Hà Nội có 115 trường công lập không chuyên, tuyển 78.400 học sinh lớp 10. Nếu tính cả trường chuyên và công lập tự chủ, theo lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, ít nhất 64% trong số 127.000 học sinh tốt nghiệp THCS năm nay có suất học trường công.


Kỳ thi lớp 10 diễn ra ngày 7-8/6 với ba môn Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ. Đây là năm đầu tiên học sinh thi lớp 10 theo chương trình mới, điểm xét tuyển là tổng ba môn không nhân hệ số, tối đa 30 nếu thí sinh không có điểm cộng ưu tiên, khuyến khích.


Các năm trước, Hà Nội tính điểm xét tuyển bằng cách nhân hệ số 2 môn Toán, Văn, cộng điểm tiếng Anh hệ số 1, tối đa là 50 điểm.


Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 ở Hà Nội trong ba năm 2022-2024, tính theo trung bình môn để phụ huynh, học sinh tham khảo:


TTTên đơn vị202220232024
KHU VỰC 1
Ba Đình
1THPT Phan Đình Phùng8,48,558,35
2THPT Phạm Hồng Thái7,658,157,5
3THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình7,557,957,7
Tây Hồ
4THPT Tây Hồ7,257,757,55
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
5THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm8,058,357,9
6THPT Việt Đức8,358,68,25
Hai Bà Trưng
7THPT Thăng Long8,38,28,45
8THPT Trần Nhân Tông87,957,95
9THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng7,6584,75
KHU VỰC 3
Đống Đa
10THPT Đống Đa7,457,97,3
11THPT Kim Liên8,258,658,35
12THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa8,058,27,95
13THPT Quang Trung - Đống Đa7,787,55
Thanh Xuân
14THPT Nhân Chính8,158,28,25
15Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân7,27,67,65
16THPT Khương Đình7,057,657,35
17THPT Khương Hạ6,97,57,2
Cầu Giấy
18THPT Cầu Giấy8,058,38
19THPT Yên Hòa8,458,458,5
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
20THPT Hoàng Văn Thụ7,357,457,65
21THPT Trương Định7,27,77,45
22THPT Việt Nam - Ba Lan7,357,557,8
Thanh Trì
23THPT Ngô Thì Nhậm6,857,46,85
24THPT Ngọc Hồi7,156,47,55
25THPT Đông Mỹ6,657,16,6
26THPT Nguyễn Quốc Trinh6,2576,25
KHU VỰC 5
Long Biên
27THPT Nguyễn Gia Thiều8,358,358,35
28THPT Lý Thường Kiệt7,457,757,3
29THPT Thạch Bàn6,757,37,3
30THPT Phúc Lợi7,17,557,55
Gia Lâm
31THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm7,17,657,15
32THPT Dương Xá777,25
33THPT Nguyễn Văn Cừ6,557,157
34THPT Yên Viên6,87,357,2
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
35THPT Đa Phúc6,76,457,25
36THPT Kim Anh6,56,26,4
37THPT Minh Phú5,55,85,95
38THPT Sóc Sơn6,56,856,95
39THPT Trung Giã5,956,55,95
40THPT Xuân Giang5,756,16,25
Đông Anh
41THPT Bắc Thăng Long6,757,057,05
42THPT Cổ Loa7,17,357
43THPT Đông Anh6,46,856,8
44THPT Liên Hà7,27,57,1
45THPT Vân Nội6,356,86,8
Mê Linh
46THPT Mê Linh777,1
47THPT Quang Minh5,86,15,9
48THPT Tiền Phong5,76,36,2
49THPT Tiến Thịnh4,55,45,2
50THPT Tự Lập4,955,25,65
51THPT Yên Lãng6,256,556,2
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
52THPT Nguyễn Thị Minh Khai8,358,28,25
53THPT Xuân Đỉnh7,957,958,05
54THPT Thượng Cát6,857,257,45
Nam Từ Liêm
55THPT Đại Mỗ6,26,957,05
56THPT Trung Văn6,857,557,35
57THPT Xuân Phương7,17,457,55
58THPT Mỹ Đình7,987,9
Hoài Đức
59THPT Hoài Đức A6,86,97,25
60THPT Hoài Đức B6,46,656,95
61THPT Vạn Xuân - Hoài Đức5,66,36,65
62THT Hoài Đức C5,56,056,45
Đan Phượng
63THPT Đan Phượng6,456,856,8
64THPT Hồng Thái5,756,055,9
65THPT Tân Lập66,66,8
66THPT Thọ Xuân 5,16,15
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
67THPT Ngọc Tảo5,355,85,25
68THPT Phúc Thọ55,75,8
69THPT Vân Cốc4,754,955,3
Sơn Tây
70THPT Tùng Thiện6,656,66,75
71THPT Xuân Khanh4,14,454,9
Ba Vì
72THPT Ba Vì3,54,94,5
73THPT Bất Bạt3,43,45
74Phổ thông Dân tộc nội trú6,355,856,6
75THPT Ngô Quyền - Ba Vì5,655,555,95
76THPT Quảng Oai5,86,156,05
77THPT Minh Quang3,43,43,6
KHU VỰC 9
Thạch Thất
78THPT Bắc Lương Sơn33,44
79Hai Bà Trưng - Thạch Thất4,5555,2
80Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất5,555,755,55
81THPT Thạch Thất5,76,66,25
82THPT Minh Hà3,85,154,95
Quốc Oai
83THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai55,755,6
84THPT Minh Khai4,45,55,3
85THPT Quốc Oai6,97,257,15
86THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai4,85,555,45
KHU VỰC 10
Hà Đông
87THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông8,358,458,5
88THPT Quang Trung - Hà Đông7,987,85
89THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông6,977,4
Chương Mỹ
90THPT Chúc Động5,155,956,05
91THPT Chương Mỹ A6,957,47,2
92THPT Chương Mỹ B4,45,25,45
93THPT Xuân Mai5,766
94THPT Nguyễn Văn Trỗi3,84,55,25
Thanh Oai0
95THPT Nguyễn Du - Thanh Oai5,56,056,15
96THPT Thanh Oai A5,45,756,25
97THPT Thanh Oai B6,056,46,8
KHU VỰC 11
Thường Tín
98THPT Thường Tín6,456,86,4
99THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín5,66,45,95
100THPT Lý Tử Tấn4,855,35,6
101THPT Tô Hiệu - Thường Tín4,555,455,35
102THPT Vân Tảo4,86,15,7
Phú Xuyên
103THPT Đồng Quan5,65,755,6
104THPT Phú Xuyên A5,65,555,65
105THPT Phú Xuyên B4,35,154,6
106THPT Tân Dân4,554,95,05
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
107THPT Hợp Thanh3,84,84,6
108THPT Mỹ Đức A5,86,356,35
109THPT Mỹ Đức B5,15,45,5
110THPT Mỹ Đức C3,154,43,8
Ứng Hòa
111THPT Đại Cường3,34,44,2
112THPT Lưu Hoàng3,553,44
113THPT Trần Đăng Ninh4,555,455,5
114THPT Ứng Hòa A4,755,85,85
115THPT Ứng Hòa B3,84,64,6

Trong ba năm, các trường lấy điểm chuẩn cao nhất không có nhiều thay đổi, đều là các trường ở quận nội thành, đông dân, như Yên Hòa, Kim Liên, Phan Đình Phùng, Việt Đức, Nguyễn Gia Thiều... Các trường này đều lấy điểm chuẩn trên 8 mỗi môn, có năm trên 8,5.


Ngược lại, những trường lấy điểm chuẩn dưới trung bình (dưới 5) một môn hầu hết ở ngoại thành. Chẳng hạn ở khu vực 12 gồm huyện Mỹ Đức, Ứng Hòa, một nửa số trường có ngưỡng trúng tuyển dưới 5. Các khu vực 11 (Thường Tín, Phú Xuyên) và 9 (Thạch Thất, Quốc Oai) cũng có nhiều trường lấy điểm chuẩn thấp.


Gây bất ngờ nhất trong giai đoạn 2022-2024 là trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng. Điểm chuẩn năm 2022 của trường này là 7,65, tới 2023 tăng lên 8, ngang trường top đầu thành phố, nhưng tới 2024 giảm mạnh còn 4,75.


Thời điểm đó, đại diện Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội nhìn nhận theo xu thế tuyển sinh, nếu năm trước trường lấy điểm chuẩn cao, tới năm sau, phụ huynh và thí sinh có tâm lý e ngại, lo trượt nên không nộp hồ sơ nữa. Song, ông cũng nhận định mức giảm mạnh như trường Đoàn Kết là trường hợp hiếm.


Theo kế hoạch, học sinh hoàn thành đăng ký dự tuyển lớp 10 trước ngày 18/4. Các em được chọn tối đa ba nguyện vọng vào hệ đại trà, trong đó nguyện vọng 1 và 2 thuộc khu vực tuyển sinh, nguyện vọng 3 bất kỳ.


Dự kiến điểm thi và điểm chuẩn lớp 10 năm nay được công bố đồng thời, vào ngày 4-6/7. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học từ ngày 10 đến 12/7.


Thanh Hằng









Bien dong diem chuan lop 10 o Ha Noi ba nam qua


Ha Noi - Diem chuan lop 10 ba nam qua cua da so truong THPT giu on dinh, pho bien muc tren 8 mot mon o noi thanh, 4-5 diem o ngoai thanh.

Biến động điểm chuẩn lớp 10 ở Hà Nội ba năm qua

Hà Nội - Điểm chuẩn lớp 10 ba năm qua của đa số trường THPT giữ ổn định, phổ biến mức trên 8 một môn ở nội thành, 4-5 điểm ở ngoại thành.
Giới thiệu cho bạn bè
  • gplus
  • pinterest

Các bài liên quan

Bình luận

Đăng bình luận

Đánh giá