Hơn 130 đại học công bố học phí

Hơn 130 trường đại học công bố học phí dự kiến với tân sinh viên từ 9,8 - 170 triệu đồng một năm, mức phổ biến là 15 - 40 triệu.


Mức thu cao nhất là Đại học Gia Định ở ngành Răng - Hàm - Mặt. Đại học Tân Trào (Tuyên Quang) có học phí thấp nhất - 9,8 triệu đồng mỗi năm.


Học phí hơn 130 đại học năm học 2025-2026 (theo đề án tuyển sinh) như sau:


TT


Cơ sở đào tạo


Học phí 2025-2026 (đồng)


1


Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội


34 - 40 triệu


2


Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội


14,1 triệu


3


Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội


16,9 - 38 triệu


4


Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội


16,9 - 33 triệu


5


Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội


31,5 - 46 triệu


6


Trường Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội


27 - 31,8 triệu


7


Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội


16,9 - 65 triệu


8


Trường Đại học Việt Nhật - Đại học Quốc gia Hà Nội


25 - 58 triệu


9


Trường Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội


62 triệu


10


Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật - Đại học Quốc gia Hà Nội


30,4 - 33,8 triệu


11


Trường Quản trị Kinh doanh - Đại học Quốc gia Hà Nội


40 -130 triệu


12


Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội


39,75 - 50,6 triệu


13


Trường Đại học An Giang - Đại học Quốc gia TP HCM


23,85 - 27,75 triệu


14


Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia TP HCM


30 triệu (chương trình chuẩn, tài năng, Việt - Pháp)


84 triệu (đào tạo bằng tiếng Anh, tiên tiến)


60 triệu (định hướng Nhật Bản)


15


Trường Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP HCM


37 triệu (chương trình chuẩn)


55 triệu (chương trình tiên tiến)


16


Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia TP HCM


28,4 - 55,4 triệu


17


Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP HCM


16,6 - 29,8 triệu


18


Trường Đại học Kinh tế - Luật - Đại học Quốc gia TP HCM


31,5 triệu (chương trình chuẩn)


65 triệu (chương trình bằng Tiếng Anh)


19


Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia TP HCM


50 - 60 triệu


20


Đại học Bách khoa Hà Nội


28 - 35 triệu (chương trình chuẩn)


35 - 45 triệu (chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh/tiên tiến)


39 - 45 triệu (chương trình tăng cường ngoại ngữ)


39 - 42 triệu (chương trình PFIEV)


78 - 90 triệu (liên kết)


21


Đại học Cần Thơ


22 - 25,9 triệu (chương trình chuẩn)


37 - 40 triệu (chương trình tiên tiến/chất lượng cao)


22


Trường Đại học Công đoàn Hà Nội


20,85 triệu (chương trình chuẩn)


30 triệu (định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế)


23


Trường Đại học Công nghệ Miền Đông


25 triệu


24


Trường Đại học Đại Nam


22 - 96 triệu


25


Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định


18,09 - 19,3 triệu


26


Trường Đại học Đông Đô


18,5 - 36,75 triệu


27


Trường Đại học Dược Hà Nội


17,1 - 27,6 triệu


28


Trường Đại học Hà Nội


29,25 - 49,5 triệu


29


Trường Đại học Hòa Bình


29,5 - 61 triệu


30


Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế


15,1 - 17,4 triệu


31


Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội


56 - 125 triệu


32


Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội


12,78 - 83,2 triệu


33


Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế


18,8 - 24,5 triệu (chương trình chuẩn)


34 triệu (đào tạo bằng tiếng Anh)


34


Đại học Kinh tế Quốc dân


18 - 25 triệu


35


Đại học Kinh tế TP HCM


33,8 - 39,9 triệu


36


Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương


26,6 - 43,54 triệu


37


Trường Đại học Lâm nghiệp


15 - 19 triệu


38


Trường Đại học Luật - Đại học Huế


16 triệu


39


Trường Đại học Luật Hà Nội


29,25 - 58,51 triệu


40


Trường Đại học Luật TP HCM


39,75 - 47,17 triệu


41


Trường Đại học Mở Hà Nội


21,5 - 22,9 triệu


42


Trường Đại học Mở TP HCM


24 - 28,5 triệu (chương trình chuẩn)


46,5 - 49,5 triệu (chất lượng cao)


43


Trường Đại học Ngân hàng TP HCM


23,21 triệu (chương trình chuẩn)


39,75 triệu (chương trình chất lượng cao)


44


Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế


15,9 - 21,8 triệu


45


Trường Đại học Ngoại thương


25,5 - 27,5 triệu (chương trình chuẩn)


31,5 - 65 triệu (định hướng nghề nghiệp)


49 - 51 triệu (chất lượng cao)


73 - 75 triệu (chương trình tiên tiến)


46


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành


25 - 39 triệu (chương trình chuẩn)


37,2 triệu (chương trình cử nhân quốc tế)


39,6 triệu (chương trình chuẩn quốc tế viện đào tạo quốc tế NIIE)


47


Đại học Phenikaa


26,5 - 128 triệu


48


Trường Đại học Phương Đông


23 - 26 triệu


49


Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà


18 - 20 triệu


50


Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng


44 - 144 triệu


51


Trường Đại học Quy Nhơn


18,75 - 22 triệu (hệ cử nhân)


22,67 triệu (hệ kĩ sư)


52


Trường Đại học Sài Gòn


18,48 - 37,6 triệu


53


Trường Đại học Sư phạm 2


15,9 - 18,5 triệu


54


Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế


15,9 - 18,5 triệu


55


Trường Đại học Tài chính - Marketing


30 - 64 triệu


56


Trường Đại học Tân Trào


9,8 - 14,3 triệu


57


Trường Đại học Thăng Long


33,6 - 46,9 triệu


58


Trường Đại học Thành Đô


25,34 - 36,89 triệu (chương trình chuẩn)


37,5 triệu (chương trình CNTT codegym)


59


Trường Đại học Thủ đô Hà Nội


15,9 - 18,5 triệu


60


Trường Đại học Thương mại


24 - 27,9 triệu (chương trình chuẩn)


38,5 triệu (định hướng nghề nghiệp)


61


Trường Đại học Tôn Đức Thắng


29,77 - 66,79 triệu (chương trình chuẩn)


53 - 64 triệu (chương trình tiên tiến)


78 -84 triệu (chương trình học bằng tiếng Anh)


75 - 83 triệu (chương trình liên kết quốc tế)


62


Trường Đại học Trà Vinh


15 - 50 triệu


63


Trường Đại học Văn hóa Hà Nội


13,8 triệu


64


Trường Đại học Vinh


11,9 - 16,3 triệu


65


Trường Đại học Xây dựng


18,5 triệu (chương trình chuẩn)


37 triệu (liên kết)


66


Trường Đại học Xây dựng Miền Tây


14 - 14,8 triệu


67


Trường Đại học Xây dựng Miền Trung


15,9 - 18,5 triệu


68


Trường Đại học Y Dược Cần Thơ


44,4 - 63,1 triệu


69


Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế


36,6 - 61,1 triệu


70


Trường Đại học Y Dược Hải Phòng


45 - 58 triệu


71


Trường Đại học Y Dược Thái Bình


42 - 55,5 triệu


72


Trường Đại học Y Dược TPHCM


30 - 84,7 triệu


73


Trường Đại học Y Hà Nội


16,9 - 62,2 triệu


74


Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch


41,8 - 55,2 triệu


75


Trường Đại học Y tế công cộng


18,59 - 34,22 triệu


76


Trường Đại học Gia Định


20,7 - 170 triệu


77


Học viện Báo chí và Tuyên truyền


18,5 - 33,8 triệu


78


Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông


29,6 - 37,6 triệu (chương trình chuẩn)


49,2 - 55 triệu (chất lượng cao)


54 - 62,5 triệu (liên kết, định hướng ứng dụng)


79


Học viện Kỹ thuật mật mã


19,25 triệu


80


Học viện Ngân hàng


27 - 28 triệu (chương trình chuẩn)


40 triệu (chương trình chất lượng cao)


81


Học viện Ngoại giao


34 - 45 triệu


82


Học viện Phụ nữ


14,97 - 19,1 triệu


83


Học viện Quản lý giáo dục


15,9 - 18,5 triệu


84


Học viện Tài chính


20 - 28 triệu (chương trình chuẩn)


50 - 55 triệu (định hướng chứng chỉ quốc tế)


85


Trường Du lịch - Đại học Huế


13,8 triệu


86


Trường Đại học Khoa học Sức khỏe - Đại học Quốc gia TP HCM


53,2 - 70 triệu


87


Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM


80 triệu


88


Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị


17 - 18,5 triệu


89


Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM


32,5 - 62 triệu


90


Học viện Chính sách và Phát triển


20,15 triệu (chương trình chuẩn)


28,3 triệu (chương trình chất lượng cao)


91


Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam


27,6 - 31,1 triệu


92


Trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung


15,9 - 18,5 triệu


93


Trường Đại học Quảng Nam


20,6 - 24 triệu


94


Trường Đại học Cửu Long


13,2 - 78 triệu


95


Trường Đại học Công nghệ Đông Á


23 - 35 triệu


96


Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long


20,14 - 23,37 triệu


97


Trường Đại học Đông Á


17,6 - 85,99 triệu


98


Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên


15,5 - 17,9 triệu (chương trình chuẩn)


24 (chương trình bằng tiếng Anh)


99


Trường Đại học Lạc Hồng


35 - 49 triệu (chương trình chuẩn)


40 - 42 triệu (chương trình Việt - Nhật)


40 - 42 triệu (chương trình Việt - Hoa)


100


Trường Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị


25,15 - 27,37 triệu


101


Trường Đại học Phú Xuân


20,63 - 25,94 triệu


102


Trường Đại học Nam Cần Thơ


20 - 80 triệu


103


Trường Đại học Công nghệ giao thông Vận tải


20 triệu (chương trình chuẩn)


30 triệu (chương trình tăng cường tiếng Anh, đào tạo theo đặt hàng của doanh nghiệp, định hướng làm việc tại Nhật Bản)


104


Trường Đại học Võ Trường Toản


10,5 - 61,5 triệu


105


Trường Đại học Đà Lạt


15 - 24 triệu


106


Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội


15,2 - 18,5


107


Trường Đại học Quang Trung


15,6 - 17 triệu


108


Trường Đại học Văn Hiến


17,47 - 44,1 triệu


109


Trường Đại học Sao Đỏ


18 - 20 triệu


110


Trường Đại học CMC


21,55 - 23,65 triệu


111


Trường Đại học Thủ Dầu Một


22,8 - 34,69 triệu


112


Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng


27,84 - 37,8 triệu


113


Trường Đại học Hùng Vương TP HCM


33 triệu


114


Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn


34,3 - 72 triệu


115


Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM


38,13 - 39,36 triệu


116


Trường Đại học Việt Đức


42,6 - 45,4 triệu


117


Trường Đại học Khánh Hòa


10,4 - 15,17 triệu


118


Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng


25,9 - 30,896 triệu (chương trình chuẩn)


26,3 triệu (chương trình PFIEV)


36,2 triệu (chương trình tiên tiến)


119


Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng


16 - 18 triệu


120


Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng


27,5 - 40 triệu


121


Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng


16,9 - 19,5 triệu


122


Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng


14,82 - 17,24 triệu


123


Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng


15,9 - 25,9 triệu


124


Phân hiệu tại Kon Tum - Đại học Đà Nẵng


15 - 17,5 triệu


125


Trường Y Dược - Đại học Đà Nẵng


16,9 - 31,1 triệu


126


Viện Nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh - Đại học Đà Nẵng


31,8 - 48,1 triệu


127


Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên


16,5 triệu


128


Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên


16 - 18 triệu (chương trình chuẩn)


56,78 - 57,65 triệu (chương trình bằng tiếng Anh)


129


Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên


14,1 - 16,4 triệu (chương trình chuẩn )


28,9 triệu (chương trình tiên tiến)


130


Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên


15,9 triệu


131


Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên


43 - 59 triệu


* Với các trường công bố mức thu theo tín chỉ, học phí trung bình năm được tính như sau: (giá tín chỉ x tổng số tín chỉ của chương trình)/số năm học.


Học phí đại học hai năm qua đều tăng, một phần do trần học phí tăng theo Nghị định số 81 (năm 2021) và 97 (năm 2023) của Chính phủ.


Theo đó, mức cao nhất được thu ở các đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm học 2025-2026 là 1,59 - 3,11 triệu đồng mỗi tháng, cao hơn khoảng 11-12% so với năm học trước.


Ở các trường đã tự đảm bảo chi thường xuyên (tự chủ), học phí có thể gấp 2,5 lần mức trần. Với chương trình đã được kiểm định, các trường tự xác định học phí.


Theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường sẽ công bố điểm chuẩn trước 17h ngày 22/8.


Doãn Hùng - Huyền Trang - Hải Yến









Hon 130 dai hoc cong bo hoc phi


Hon 130 truong dai hoc cong bo hoc phi dụ kién vói tan sinh vien tù 9,8 - 170 trieu dong mọt nam, múc phỏ bien là 15 - 40 trieu.

Hơn 130 đại học công bố học phí

Hơn 130 trường đại học công bố học phí dự kiến với tân sinh viên từ 9,8 - 170 triệu đồng một năm, mức phổ biến là 15 - 40 triệu.
Giới thiệu cho bạn bè
  • gplus
  • pinterest

Các bài liên quan

Bình luận

Đăng bình luận

Đánh giá